NỘI DUNG BÀI VIẾT
- 1 VinFast VF7 2026: Giá lăn bánh, thông số, ưu nhược điểm & khuyến mãi
- 2
- 2.1 Thông số kỹ thuật VinFast VF7 2026 tại Việt Nam
- 2.2 Bảng giá xe VinFast VF7 2026 tại Việt Nam tháng 12/2025
- 2.3 Đánh giá xe VinFast VF7 2026 tại thị trường Việt Nam
- 2.4 Ưu nhược điểm xe VinFast VF7 2026
- 2.5 So sánh VinFast VF7 2026 với đối thủ cùng phân khúc
- 2.6 Chi phí sử dụng sau 5 năm giữa dòng xe VF7 2026 trong phân khúc
- 2.7 Khuyến mãi riêng tại VinFast Minh Đạo
- 2.8 Lời kết
VinFast VF7 2026: Giá lăn bánh, thông số, ưu nhược điểm & khuyến mãi
VinFast VF7 lần đầu được giới thiệu tới khách hàng Việt từ ngày 21/11, mở rộng dải sản phẩm SUV điện của hãng trong phân khúc cỡ C. Bước sang năm 2026, mẫu xe này tiếp tục được VinFast hoàn thiện về trang bị và ưu đãi, hướng tới nhóm khách hàng trẻ muốn một chiếc SUV điện cá tính, nhiều công nghệ và chi phí vận hành thấp.
Trong hệ sinh thái ô tô điện VinFast, VF7 2026 được định vị nằm giữa mẫu xe dịch vụ VinFast Nerio Green và đàn anh VinFast VF8, thuộc phân khúc C-SUV. Thiết kế do studio Torino Design (Ý) chắp bút, với phong cách “vũ trụ đối xứng”, dải đèn LED đặc trưng hình chữ V và thân xe đầm chắc, giúp VF7 nổi bật hơn trong phố lẫn khi di chuyển đường dài.
Ở đời xe VinFast VF7 2026, hãng vẫn duy trì hai phiên bản chính là VF7 Eco và VF7 Plus. Phiên bản Eco dùng cấu hình một động cơ điện dẫn động cầu trước, phù hợp khách hàng ưu tiên tầm giá dễ tiếp cận. Bản VF7 Plus cao cấp hơn có tùy chọn trần thép hoặc trần kính toàn cảnh, đi kèm nhiều trang bị tiện nghi và an toàn hiện đại.
Giá niêm yết VF7 2026 hiện từ 789 triệu đồng cho bản Eco, trong khi VF7 Plus có giá từ khoảng 889 – 909 triệu đồng tùy lựa chọn trần xe và bản Plus có thêm tùy chọn dẫn động 2 cầu giá sẽ cao hơn 50 triệu đồng (đã bao gồm pin và VAT, chưa gồm chi phí lăn bánh và khuyến mại tại từng thời điểm).
>>> Xem thêm:
Thông số kỹ thuật VinFast VF7 2026 tại Việt Nam
| PHIÊN BẢN | VF7 Eco | VF7 Plus | VF7 Plus AWD |
| KÍCH THƯỚC | |||
| Dài x Rộng x Cao (mm) | 4,545 x 1,890 x 1,635.75 | ||
| Chiều dài cơ sở (mm) | 2,840 | ||
| Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 190 | ||
| HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | |||
| ĐỘNG CƠ | |||
| Công suất tối đa (kW) | 130 | 150 | 260 |
| Mô men xoắn cực đại (Nm) | 250 | 310 | 500 |
| PIN | |||
| Quãng đường chạy một lần sạc đầy (km) (NEDC) | 498 | 504 | Cập nhật sau |
| Dung lượng pin khả dụng (kWh) | 59,6 | 75,3 | 70 |
| Dây sạc di động (kW) | Phụ kiện (AFS 3,5 kW) | ||
| Bộ sạc tại nhà (kW) | Phụ kiện (AFS 7,4 kW) | ||
| Thời gian nạp pin nhanh nhất (phút) | 25 phút (từ 10% – 70%) | 31 phút (từ 10% – 70%) | 37 phút (từ 10% – 70%) |
| THÔNG SỐ TRUYỀN ĐỘNG KHÁC | |||
| Dẫn động | Cầu trước (FWD) | Hai cầu (AWD) | |
| Chế độ lái | Eco/Normal/Sport | ||
| KHUNG GẦM | |||
| Kích thước la-zăng | 19 Inch | 20 Inch | 20 Inch |
| Hệ thống treo – trước | Độc lập, MacPherson | ||
| Hệ thống treo – sau | Thanh điều hướng đa điểm | ||
| NGOẠI THẤT | |||
| ĐÈN NGOẠI THẤT | |||
| Đèn chiếu sáng phía trước | LED | ||
| Tự động bật/tắt đèn | Có | ||
| Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | ||
| Tự động bật/tắt chế độ chiếu xa | Không | Có | |
| Đèn hậu | LED | ||
| NGOẠI THẤT KHÁC | |||
| Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẻ, sấy mặt gương, tự động chỉnh khi lùi, nhớ vị trí | Có | ||
| Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | |
| Gạt mưa tự động | Có | ||
| Chìa khóa thông minh | Có | ||
| Cốp sau | Chỉnh cơ | Chỉnh điện | |
| Tay nắm cửa | Dạng ẩn | ||
| NỘI THẤT & TIỆN NGHI | |||
| ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ | |||
| Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng | ||
| Hệ thống lọc bụi mịn Combi 1.0 và ion hóa không khí | Không | Có | |
| Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | ||
| MÀN HÌNH VÀ KẾT NỐI | |||
| Màn hình hiển thị thông tin trên ghế lái (HUD) | OPT | Có | |
| Màn hình giải trí cảm ứng | 12,9 Inch | ||
| Kết nối với Android Auto và Apple Carplay | Có | ||
| Hệ thống loa | 6 | 8 | |
| Sạc không dây | Không | Có | |
| TIỆN NGHI | |||
| Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | ||
| Chất liệu bọc ghế | Da nhân tạo | Da nhân tạo cao cấp | |
| Kính cửa sổ chỉnh điện, lên/xuống một chạm | Có, lên/xuống một chạm tất cả các vị trí | ||
| Phanh đỗ điện tử và chế độ tự động giữ phanh | Có | ||
| Gương chiếu hậu trong xe | Chế độ ngày/đêm | Chống chói tự động | |
| AN TOÀN & AN NINH |
|||
| Số lượng túi khí | 4 | 8 | 7 |
| Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
| Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
| Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | ||
| Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | ||
| Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | ||
| Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | ||
| Chức năng chống lật ROM | Có | ||
| Giám sát áp suất lốp | Có | ||
| Cảnh báo điểm mù | Có | ||
| Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có | |
| Cảnh báo mở cửa | Không | Có | |
| Hỗ trợ tự động chuyển làn | Không | Có | |
| Kiểm soát đi giữa làn | Không | Có | |
| Cảnh báo chệnh làn | Không | Có | |
| Hỗ trợ giữ làn | Không | Có | |
| Giám sát hành trình | Tiêu chuẩn | Thích ứng | |
| Nhận biết biển báo giao thông | Không | Có | |
| Trợ lái trên cao tốc/di chuyển khi tắc đường | Không | Có | |
| Điều chỉnh tốc độ thông minh | Không | Có | |
| Phanh tự động khẩn cấp trước & sau | Không | Có | |
| Hỗ trợ đỗ phía sau | Có | ||
| Camera lùi | Có | ||
| Camera 360 | Không | Có | |
| Cảnh báo chống trộm | Có | ||
| Tính năng khóa động cơ khi có trộm | Có | ||
| Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX hàng ghế sau | Có | ||
| TÍNH NĂNG THÔNG MINH | |||
| HỆ THỐNG TIN GIẢI TRÍ TRÊN XE | |||
| Chế độ cơ bản: Cắm trại, Người lạ, Thú Cưng, Rửa xe | Có | ||
| Giải trí cơ bản (Đài FM, Bluetooth, USB) | Có | ||
| Giải trí trực truyến: Games, ứng dụng giải trí, nghe nhạc | Có | ||
| Kết nối với Android Auto và Apple Carplay | Có | ||
| Bản đồ cơ bản (Tìm địa điểm, dẫn đường, tình trạng giao thông, hình vệ tinh) | Có | ||
| Dẫn đường nâng cao cho xe điện (Tìm trạm sạc, gợi ý đường tối ưu để sạc) | Có | ||
| Khung tiện ích cơ bản: Lịch dương, thời tiết, media, bản đồ | Có | ||
| Trình duyệt Web | Có | ||
| TRỢ LÝ ẢO | |||
| Tư vấn tình trạng xe và hỗ trợ sử lý sự cố | Có | ||
| Hỗ trợ điều khiển các tính năng xe cơ bản | Có | ||
| Hỏi đáp và tìm kiếm thông tin cơ bản | Có | ||
| Hỗ trợ điều hướng dẫn đường cơ bản | Có | ||
| Chào hỏi, thực hiện lệnh theo kịch bản tạo sẵn cơ bản | Có | ||
| ỨNG DỤNG ĐIỆN THOẠI | |||
| Đồng bộ tài khoản, ứng dụng, phân quyền tài xe | Có | ||
| Thông báo trạng thái cơ bản trên xe (trạng thái, hiệu suất vận hành, thông tin pin, sạc, vv…) | Có | ||
| Quản lý sạc & thanh toán phí sạc | Có | ||
| Bản đồ trạm sạc | Có | ||
| Dịch vụ hậu mãi: Đặt lịch sửa chữa, lái thử | Có | ||
| Mua bán phụ kiện | Có | ||
| Cập nhật phần mềm từ xa | Có | ||
| Định vị xe từ xa | Có | ||
Lưu ý: Một số tính năng sẽ chưa có hoặc chưa được kích hoạt tại thời điểm giao xe cho khách hàng. Những tính năng sẽ được cập nhật sau thông qua phương thức cập nhật phần mềm từ xa qua kết nối không dây hoặc cập nhật tại xưởng dịch vụ VinFast.
Bảng giá xe VinFast VF7 2026 tại Việt Nam tháng 12/2025

VinFast VF7 hiện được phân phối với 2 phiên bản VF7 Eco và VF7 Plus. Bản Eco có giá từ 789 triệu đồng, trong khi bản Plus có 2 lựa chọn trần thép và trần kính toàn cảnh, giá lần lượt khoảng 809 triệu và 909 triệu đồng, bản Plus sẽ có thêm tùy chọn dẫn động 2 cầu và sẽ có giá cao hơn 50 triệu đồng với bản 1 cầu (đã gồm VAT, chưa gồm chi phí lăn bánh). Màu sơn nâng cao xanh lá nhạt cộng thêm 12 triệu đồng so với 4 màu cơ bản: trắng, đen, xám và đỏ.
Dưới đây là giá lăn bánh chi tiết của xe VinFast VF7 trong tháng 12/2025, giá xe khi lăn bánh sẽ thay đổi theo từng giai đoạn trong tháng.
>>> Liên hệ Hotline PKD VinFast Minh Đạo để cập nhật ưu đãi mới nhất: 0932 038 678
| VinFast VF7 | Giá niêm yết |
| Giá xe VinFast VF7 Eco | 789 triệu |
| Giá xe VinFast VF7 Plus 1 | 889 triệu |
| Giá xe VinFast VF7 Plus 2 cầu | 939 triệu |
Giá lăn bánh chi tiết xe VinFast VF7 Eco
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 789.000.000 | 789.000.000 | 789.000.000 |
| Giảm 4% (Chính sách mãnh liệt tinh thần Việt Nam) | 31.960.000 | 31.960.000 | 31.960.000 |
| Giá xuất hóa đơn | 767.040.000 | 767.040.000 | 767.040.000 |
| Phí trước bạ (1) | 0 | 0 | 0 |
| Phí đăng kiểm (2) | 140.000 | 140.000 | 140.000 |
| Phí bảo trì đường bộ (3) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (4) | 531.000 | 531.000 | 531.000 |
| Phí biển số (5) | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng (1) + (2) + (3) + (4) + (5) | 789.331.000 | 789.331.000 | 770.331.000 |
Giá lăn bánh chi tiết xe VinFast VF7 Plus 1 cầu
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 |
| Giảm 4% (Chính sách mãnh liệt tinh thần Việt Nam) | 37.960.000 | 37.960.000 | 37.960.000 |
| Giá xuất hóa đơn | 911.040.000 | 911.040.000 | 911.040.000 |
| Phí trước bạ (1) | 0 | 0 | 0 |
| Phí đăng kiểm (2) | 140.000 | 140.000 | 140.000 |
| Phí bảo trì đường bộ (3) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (4) | 531.000 | 531.000 | 531.000 |
| Phí biển số (5) | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng (1) + (2) + (3) + (4) + (5) | 933.331.000 | 933.331.000 | 914.331.000 |
Giá lăn bánh chi tiết xe VinFast VF7 Plus 2 cầu
| Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 939.000.000 | 939.000.000 | 939.000.000 |
| Giảm 4% (Chính sách mãnh liệt tinh thần Việt Nam) | 38.440.000 | 38.440.000 | 38.440.000 |
| Giá xuất hóa đơn | 922.560.000 | 922.560.000 | 922.560.000 |
| Phí trước bạ (1) | 0 | 0 | 0 |
| Phí đăng kiểm (2) | 140.000 | 140.000 | 140.000 |
| Phí bảo trì đường bộ (3) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
| Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (4) | 531.000 | 531.000 | 531.000 |
| Phí biển số (5) | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
| Tổng (1) + (2) + (3) + (4) + (5) | 944.851.000 | 944.851.000 | 925.851.000 |
(*) Ghi chú: Giá lăn bánh trên là giá dựa theo chương trình bán hàng chung của VinFast, giá lăn bánh chi tiết còn phụ thuộc vào nhiều chính sách bán hàng theo từng khách hàng khác nhau như:
- Chính sách chuyển đổi xe xăng sang xe điện VinFast VF7 giảm thêm 50tr đồng
- Chính sách thúc đẩy bán hàng giảm thêm 50tr đồng đối với phiên bản Plus
- Chính sách khách hàng có hạng Vinclub giảm thêm từ 1 đến 3%
- Chính sách khách hàng ở Hồ Chí Minh được tích điểm 35tr đồng vào ví Vinclub
- Giá lăn bánh trên áp dụng khách hàng mua trả thẳng không bao gồm phí dịch vụ đăng ký, quý khách hàng mua xe trả góp vui lòng liên hệ qua số Hotline PKD: 0932.038.678 để được tư vấn chi tiết nhất.
VinFast VF7 2026: Chọn Eco, Plus 1 cầu hay Plus 2 cầu để tối ưu chi phí?
VinFast VF7 Eco – 789 triệu đồng
Phù hợp cho khách hàng:
-
Ngân sách tầm trung, muốn tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.
-
Chủ yếu chạy phố, đi làm – đi chơi gia đình, không đòi hỏi quá nhiều option “xa xỉ”.
-
Vẫn có đầy đủ các tính năng an toàn – hỗ trợ lái cơ bản, đủ dùng cho nhu cầu hằng ngày.
VinFast VF7 Plus 1 cầu – 889 triệu đồng
Phù hợp cho khách hàng:
-
Muốn ngoại thất – nội thất cao cấp hơn Eco, thêm nhiều tiện nghi & công nghệ.
-
Vẫn dùng dẫn động 1 cầu, tiết kiệm điện hơn so với bản 2 cầu, chi phí sử dụng hợp lý.
-
Ưu tiên trải nghiệm thoải mái, sang hơn nhưng không nhất thiết cần hệ dẫn động 2 cầu.
VinFast VF7 Plus 2 cầu – 939 triệu đồng
Phù hợp cho khách hàng:
-
Cần khả năng vận hành mạnh mẽ, bám đường tốt hơn, tăng tự tin khi đi xa, cao tốc, đèo dốc.
-
Thường xuyên đi nhiều cung đường khác nhau, kể cả khi trời mưa, đường trơn, đường xấu.
-
Muốn tối đa option + trải nghiệm lái, coi xe là “người bạn đồng hành” chứ không chỉ phương tiện.
>>> Tham khảo thêm:
Đánh giá xe VinFast VF7 2026 tại thị trường Việt Nam

Trên phiên bản VinFast VF7 2026, mẫu xe vẫn giữ ngôn ngữ thiết kế do studio Ý Torino Design phát triển, với các đường nét lấy cảm hứng từ chủ đề vũ trụ hiện đại, tạo nên diện mạo cá tính, sắc sảo và tối ưu khí động học, phù hợp xu hướng SUV điện tương lai.
Thuộc phân khúc C-SUV, VF7 2026 có kích thước tổng thể 4.545 x 1.890 x 1.635 mm, trục cơ sở 2.840 mm, khoảng sáng gầm 190 mm. So với các đối thủ chạy xăng như Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, VF7 ngắn và thấp hơn đôi chút nhưng lại rộng ngang hơn, giúp không gian nội thất thoáng đãng mà xe vẫn linh hoạt khi di chuyển trong phố cũng như trên nhiều loại địa hình khác nhau.
Ngoại thất xe VinFast VF7 2026

VinFast VF7 2026 tiếp tục giữ phong cách thiết kế do Torino Design chắp bút, mang đậm cá tính, hiện đại và định hướng tương lai. Các đường nét sắc sảo, dải đèn LED đặc trưng kết hợp với khoang nội thất rộng rãi, vật liệu cao cấp và giao diện điều khiển thân thiện, vừa đẹp mắt vừa thực dụng, góp phần khẳng định vị thế VinFast trong phân khúc SUV điện chuẩn quốc tế.
Đầu xe

Nhìn từ phía trước, VinFast VF7 2026 gây ấn tượng với phần đầu xe vuông vức, đậm chất cá tính và mạnh mẽ. Nắp ca-pô được hạ thấp, đi kèm các đường gân dập nổi tạo cảm giác thể thao, trong khi dải đèn LED kéo dài sang hai bên trở thành chi tiết nhận diện đặc trưng. Bên dưới, bộ khuếch tán kết hợp hai thanh trang trí dạng chữ L ngược giúp tổng thể đầu xe trông hầm hố và cuốn hút hơn.

Trên VinFast VF7 2026, cụm đèn pha dạng hình thang được đặt thấp dưới cản trước, tích hợp công nghệ LED projector, giúp khả năng chiếu sáng mạnh, rõ và an toàn hơn khi di chuyển ban đêm.
Thân xe
Thân xe VinFast VF7 2026 được tạo hình theo phong cách lai giữa SUV và coupe, với mái vuốt nhẹ về sau đầy thể thao. Các đường gân dập nổi kéo dài từ trước ra sau giúp tổng thể xe trông thời trang, sang trọng, không thua kém các mẫu SUV cao cấp.


Gương chiếu hậu VinFast VF7 2026 được thiết kế hai tông màu tương phản, làm nổi bật vẻ cá tính của xe. Tay nắm cửa dạng ẩn giúp tối ưu khí động học, trong khi cổng sạc được bố trí gọn gàng tại khu vực trụ A, vừa tinh tế vừa thuận tiện cho người dùng.



Đuôi xe
Đuôi xe VinFast VF7 2026 tạo ấn tượng với thiết kế hiện đại và sắc nét. Nổi bật ở phía sau là dải đèn LED hình chữ V đặc trưng của VinFast, kết hợp cụm đèn hậu dạng tam giác bố trí gọn gàng hai bên. Phần cản sau và khu vực quanh biển số được sơn đen bóng, tạo hiệu ứng tương phản bắt mắt và đậm chất thể thao.


Thiết kế nội thất VinFast VF7

Khoang nội thất VinFast VF7 2026 vẫn đi theo triết lý tối giản, hiện đại với bảng táp-lô được lược bỏ tối đa nút bấm, tạo cảm giác gọn gàng và thoáng mắt. Cụm đồng hồ phía sau vô lăng được thay thế bằng màn hình HUD hiển thị trực tiếp trên kính lái, giúp người lái dễ quan sát thông tin mà không cần rời mắt khỏi cung đường phía trước.
Ghế ngồi và khoang hành lý

VinFast VF7 2026 với trục cơ sở 2.840 mm và chiều rộng 1.890 mm mang đến khoang cabin 5 chỗ ngồi rộng rãi, thoải mái cho cả hàng ghế trước và sau. Ghế được bọc da cao cấp phối hai tông màu trẻ trung, giúp nội thất trông hiện đại và giàu sức sống.

Nhờ trục cơ sở dài, hàng ghế sau VinFast VF7 2026 có chỗ để chân rất rộng, đủ thoải mái cho hành khách cao trên 1,8 m trong suốt hành trình.
Khu vực lái

Bảng táp-lô VinFast VF7 2026 được thiết kế tối giản, lược bỏ chi tiết rườm rà và tập trung vào màn hình giải trí trung tâm 12,9 inch, bố trí hơi nghiêng về phía người lái để thao tác thuận tiện hơn. Bên dưới là dãy phím chức năng bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.

Trên VinFast VF7 2026, cụm chuyển số sử dụng dãy nút bấm điện tử đặt ngang ngay bên dưới màn hình trung tâm, vừa dễ thao tác vừa tôn lên vẻ hiện đại cho khoang lái. Khu vực điều khiển còn được trang bị gương chống chói, phanh tay điện tử và nhiều tiện ích hỗ trợ an toàn, mang lại cảm giác thoải mái và yên tâm cho người lái.
Tiện nghi
Trên VinFast VF7 2026, xe tiếp tục được trang bị màn hình giải trí trung tâm 12,9 inch độ phân giải cao, cho trải nghiệm hình ảnh và thao tác chạm mượt mà. Hệ thống hỗ trợ trợ lý ảo giọng nói, cập nhật phần mềm từ xa (OTA), kết nối ứng dụng di động và WiFi, mang tới không gian lái hiện đại, tiện nghi và luôn được tối ưu theo thời gian.

VinFast VF7 2026 được trang bị điều hòa tự động 2 vùng, cho phép chỉnh nhiệt độ độc lập giữa các vị trí trên xe. Bệ tỳ tay trung tâm cỡ lớn đi kèm hộc chứa đồ tiện lợi, cùng cửa sổ trời toàn cảnh kéo dài tới hàng ghế sau, giúp khoang cabin luôn thoáng và rộng mở.



Vận hành xe VinFast VF7 2026

VinFast VF7 2026 vẫn giữ sự khác biệt rõ giữa các phiên bản chủ yếu ở cấu hình động cơ và gói pin.
-
VF7 Eco và Plus 1 cầu dùng 1 mô-tơ điện, công suất 174 mã lực, mô-men xoắn 250 Nm, pin 59,6 kWh, cho quãng đường khoảng 375 km mỗi lần sạc.
-
VF7 Plus 2 cầu trang bị 2 mô-tơ điện dẫn động 4 bánh, tổng công suất 349 mã lực, mô-men xoắn 500 Nm, dùng pin 75,3 kWh cho tầm hoạt động khoảng 431 km, đồng thời là cấu hình mạnh mẽ nhất của dòng VF7.
Trang bị an toàn của VinFast VF7 2026
VinFast VF7 được trang bị một loạt các tính năng an toàn để bảo vệ cả người lái và hành khách:
- Túi khí: Xe có tổng cộng 8 túi khí, bao gồm túi khí cho người lái và hành khách phía trước, cũng như túi khí bên hông và rèm bên cửa.
- Cân bằng điện tử (ESC): Hệ thống này giúp duy trì ổn định và kiểm soát xe trong các tình huống lái xe khó khăn.
- Kiểm soát lực kéo (TCS): Ngăn chặn bánh xe trượt trong khi tăng tốc hoặc lái xe trên mặt đường trơn trượt.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc: Hệ thống này giúp tài xế khởi động từ vị trí dốc một cách dễ dàng và an toàn.
- Kiểm soát chống lật (RSC): Hệ thống này giúp ngăn chặn nguy cơ lật xe trong các tình huống lái xe khẩn cấp.
- Giám sát hành trình thích ứng: Theo dõi và đánh giá tình hình giao thông để cung cấp cảnh báo và hỗ trợ tài xế.
- Cảnh báo lệch làn: Cảnh báo tài xế khi phát hiện xe đang rời khỏi làn đường mà không kích hoạt xi nhan.
- Cảnh báo va chạm phía trước: Cảnh báo tài xế về nguy cơ va chạm phía trước và hỗ trợ hành động tránh va chạm.
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau: Cảnh báo tài xế về sự hiện diện của các phương tiện trong điểm mù của xe phía sau.
- Cảnh báo điểm mù: Cảnh báo tài xế về sự hiện diện của các phương tiện trong điểm mù của xe.
- Cảnh báo mở cửa: Cảnh báo tài xế nếu cửa xe mở ra khi có xe đến gần từ phía sau.
- Phanh tự động khẩn cấp phía trước: Hệ thống phanh tự động khi phát hiện nguy cơ va chạm phía trước.
- Hệ thống camera 360 độ: Cung cấp hình ảnh toàn cảnh xung quanh xe để giúp tài xế quan sát và lái xe an toàn hơn.
Ưu nhược điểm xe VinFast VF7 2026
Ưu điểm VinFast VF7 2026
-
Thiết kế ấn tượng, đậm chất châu Âu: VF7 2026 được chắp bút bởi studio Torino Design (Ý), với phong cách “vũ trụ” hiện đại, đầu xe vuông vức, thân xe lai SUV – coupe và dải LED hình chữ V nhận diện rất nổi bật.
-
Không gian nội thất rộng rãi trong phân khúc C-SUV: Kích thước 4.545 x 1.890 x 1.635 mm, trục cơ sở 2.840 mm giúp cabin 5 chỗ ngồi thoải mái, hàng ghế sau rộng chân, phù hợp gia đình và đi xa.
-
Tùy chọn vận hành đa dạng, mạnh mẽ: VF7 Eco & Plus 1 cầu dùng 1 mô-tơ điện tiết kiệm, trong khi bản Plus 2 cầu dùng 2 mô-tơ, công suất lên tới khoảng 349 mã lực, mô-men xoắn 500 Nm, dẫn động AWD cho khả năng tăng tốc và bám đường rất tốt.
-
Tầm hoạt động tốt, phù hợp nhu cầu đi lại hằng ngày:Tùy cấu hình pin và phiên bản, VF7 có thể di chuyển khoảng 375 – 430 km cho mỗi lần sạc, đủ dùng cho đi làm, đi chơi cuối tuần mà không phải sạc quá thường xuyên.
-
Công nghệ hiện đại, nhiều tính năng thông minh: Xe trang bị màn hình trung tâm cỡ lớn (12,9 inch), HUD trên kính lái, cập nhật phần mềm OTA, trợ lý ảo giọng nói, kết nối điện thoại, WiFi; đi kèm gói ADAS cấp độ 2, 7–8 túi khí, camera 360, cruise control… nâng cao an toàn và trải nghiệm lái.
-
Tiện nghi cao cấp trong tầm giá: Ghế da, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa sổ trời toàn cảnh, bệ tỳ tay lớn, mâm 19 – 20 inch kèm lốp Pirelli P-Zero giúp xe vừa sang, vừa thoải mái khi sử dụng hàng ngày.
-
Chi phí vận hành thấp hơn xe xăng: Là xe điện, VF7 giúp tiết kiệm đáng kể chi phí “nhiên liệu”, ít hạng mục bảo dưỡng hơn so với xe động cơ đốt trong, phù hợp khách hàng đi nhiều và muốn tối ưu chi phí dùng xe lâu dài.
Nhược điểm VinFast VF7 2026
-
Hạ tầng trạm sạc vẫn cần cân nhắc: Dù mạng lưới trạm sạc VinFast đã phủ rộng trên toàn quốc, nhưng so với “đổ xăng là có ngay” thì người dùng vẫn phải lên kế hoạch sạc và làm quen với thói quen sử dụng xe điện, nhất là khi thường xuyên đi tỉnh xa.
-
Thời gian sạc lâu hơn so với tiếp nhiên liệu xe xăng: Sạc nhanh DC chỉ mất khoảng vài chục phút để lên mức dung lượng đủ đi tiếp, nhưng vẫn lâu hơn nhiều so với việc đổ xăng 3 – 5 phút, nên có thể gây bất tiện nếu khách hàng chưa quen hoặc hay di chuyển gấp.
-
Kho lựa chọn còn mới trong phân khúc: So với các mẫu C-SUV chạy xăng đã quen thuộc như CR-V, Tucson, CX-5…, VF7 là “tân binh xe điện”, nên một số khách hàng vẫn còn tâm lý e dè, cần thời gian trải nghiệm thực tế để yên tâm hơn.
-
Giá bản cao cấp tiệm cận nhiều mẫu SUV xăng hạng C/D: Các bản Plus 1 cầu, đặc biệt Plus 2 cầu, khi tính đủ chi phí lăn bánh có thể tiệm cận giá một số mẫu SUV xăng hạng C cao cấp hoặc chạm phân khúc D, nên khách hàng sẽ phải cân nhắc kỹ giữa “cảm giác quen thuộc xe xăng” và “trải nghiệm mới xe điện”.
-
Đòi hỏi không gian sạc tại nhà: Để dùng xe điện thoải mái nhất, khách thường nên lắp thêm trụ sạc tại nhà. Với khách ở chung cư, nhà phố không có chỗ đậu cố định… thì việc bố trí chỗ sạc có thể hơi bất tiện hơn so với xe xăng.
So sánh VinFast VF7 2026 với đối thủ cùng phân khúc
Thiết kế & hình ảnh thương hiệu
- VF7 2026: Thiết kế châu Âu (Torino Design), dáng lai SUV–coupe, LED chữ V nhận diện mạnh, ngoại hình “lạ mắt” hơn CR-V, Tucson, CX-5.
- Đối thủ (CR-V, Tucson, CX-5…): Thiết kế quen thuộc, trung tính, dễ “ăn khách” số đông nhưng ít khác biệt.
Động cơ & vận hành
- VF7: Xe điện, tăng tốc tốt, êm ái, bản Plus 2 cầu cho công suất rất mạnh trong phân khúc C-SUV.
- Đối thủ: Động cơ xăng/dầu, vận hành ổn định, quen thuộc, không cần lo trạm sạc nhưng chi phí nhiên liệu cao hơn.
Công nghệ & trang bị
- VF7: Màn hình 12,9 inch, HUD, trợ lý giọng nói, OTA, nhiều tính năng ADAS, cửa sổ trời toàn cảnh, điều hòa 2 vùng… thường “full option” hơn trong tầm giá.
- Đối thủ: Trang bị khá tốt nhưng một số tính năng thông minh/OTA chưa nhiều bằng xe điện VF7.
Chi phí sử dụng
- VF7: Tiết kiệm chi phí “nhiên liệu”, ít hạng mục bảo dưỡng; bù lại cần làm quen với sạc và hạ tầng trạm sạc.
- Đối thủ: Đổ xăng nhanh, trạm dày đặc, ít lo nghĩ nhưng chi phí vận hành dài hạn cao hơn.
Tóm lại, VinFast VF7 2026 phù hợp khách hàng thích thiết kế nổi bật, nhiều công nghệ, tiết kiệm chi phí vận hành, trong khi các mẫu như CR-V, Tucson, CX-5 hợp với người ưu tiên sự quen thuộc của xe xăng và hạ tầng nhiên liệu hiện có.
Chi phí sử dụng sau 5 năm giữa dòng xe VF7 2026 trong phân khúc
Dưới đây là so sánh cơ bản giữa dòng xe VinFast VF7 2026 (xe điện) và SUV hạng C động cơ xăng (CR-V, Tucson, CX-5…)
Tiền “nhiên liệu” (điện vs xăng)
- VF7 2026 (tiêu thụ điện ~17 kWh/100 km, giá điện trung bình ~3.000 đ/kWh):
→ 75.000 km ≈ 12.750 kWh → khoảng 38–40 triệu / 5 năm - C-SUV xăng (mức tiêu hao ~8 lít/100 km, giá xăng ~25.000 đ/lít):
→ 75.000 km ≈ 6.000 lít → khoảng 150 triệu / 5 năm
>>> Tiền “nhiên liệu”: VF7 tiết kiệm khoảng 100–110 triệu trong 5 năm so với xe xăng cùng cỡ.
Bảo dưỡng & hao mòn
- VF7: không có động cơ xăng, hộp số… → ít hạng mục bảo dưỡng, chủ yếu lốp, phanh, dung dịch làm mát pin, lọc gió điều hòa…
- Xe xăng: thay dầu, lọc dầu, bugi, hệ thống xả… → chi phí bảo dưỡng định kỳ cao hơn.
Tổng quan sau 5 năm
-
Nếu chạy đều tay 15.000 km/năm, sau 5 năm:
- VF7 2026: chi phí vận hành + bảo dưỡng thấp rõ rệt, bù lại cần chỗ sạc và làm quen thói quen dùng xe điện.
- C-SUV xăng: dễ đổ xăng, không lo trạm sạc nhưng tốn nhiên liệu và bảo dưỡng hơn đáng kể.
Tóm lại, về chi phí sử dụng 5 năm, VinFast VF7 2026 lợi thế rõ ràng so với các đối thủ C-SUV chạy xăng, đặc biệt với khách chạy nhiều (đi làm xa, đi tỉnh thường xuyên).
Khuyến mãi riêng tại VinFast Minh Đạo
HOTLINE TƯ VẤN 24/7: 0932.038.678 (Mr. Hoàng Hải)Lời kết
Chuyên viên tư vấn – Mr. Hoàng Hải Chúng tôi cố gắng và cam kết mang đến quý Khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi lựa chọn sản phẩm & dịch vụ của VinFast.Quý Khách hàng Quan tâm đến sản phẩm ôtô điện VinFast vui lòng liên hệ số Hotline/zalo bên dưới để cập nhật giá xe mới nhất từ Chuyên viên tư vấn bán hàng của chúng tôi.Trân trọng.












































Minh Hồ –
Xe VF7 vẫn đẹp nhất